Sổ xanh là gì? Tổng hợp các vấn đề về sổ xanh đất nông nghiệp mới nhất 2021

Sổ xanh là gì?

Sổ xanh là chứng nhận quyền sử dụng đất do lâm trường cấp người dân để quản lý, trồng rừng. Sổ xanh là giấy xác thực cho thuê đất dài lâu của lâm trường ; khi sổ xanh hết hạn, đất đó có khả năng sẽ bị lâm trường lấy lại nếu vùng đất đó chưa có giải pháp giao đất cho người dân.

Phân biệt sổ xanh với sổ đỏ và sổ hồng

Đặc điểm Sổ xanh Sổ đỏ Sổ hồng
Màu sắc bìa Bìa xanh da trời Bìa màu đỏ Bìa màu hồng
Nơi cấp Lâm trường Bộ tài nguyên và môi trường Bộ xây dựng
Vai trò – chức năng Chứng nhận quyền sử dụng đất có thời hạn, được lâm trường cấp cho công dân để kiểm soát, thu thập và trồng rừng. Về cơ bản ít khả năng thực hành thủ tục sang nhượng. Chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài, thuộc sở hữu của đối tượng, là của cải riêng có khả năng thực hiện giao dịch, buôn bán, sang nhượng sang tên cho người khác dễ dàng Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất có thể thực hiện chuyển nhượng, giao dịch, mua bán và sang tên cho người khác dễ dàng.
so xanh so hong so do

Tổng hợp các vấn đề về sổ xanh đất nông nghiệp mới nhất 2021

Có được chuyển sổ xanh sang sổ đỏ?

Theo định nghĩa về sổ xanh tại mục 1 thì đất sổ xanh là đất có thời hạn và lâm trường chỉ cho thuê đất, người sử dụng không được phép chuyển nhượng đất. Có nghĩa đất sổ xanh sẽ không thể chuyển hướng sang sổ đỏ.

Tuy nhiên vẫn có 1 số trường hợp đặt biệt: Các tình huống chuyển mục đích sử dụng đất được yêu cầu rõ tại điều 57, luật đất đai năm 2013. Để chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm :

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng rừng, đất trồng cây lâu năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm và đất làm muối;
  • Chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích 

Theo quy định của pháp luật trên, đất sổ xanh có khả năng xin chuyển đổi mục đích dùng sang đất ở, nhưng phải được sự chấp nhận của cơ quan có thẩm quyền. Đối tượng, hộ gia đình kể từ khi chuyển sổ xanh phải thực hiện , các quyền và nghĩa vụ liên quan theo loại đất mới sau thay đổi.

Lưu ý, đối với việc chuyển mục đích sử dụng đất, ngoài yêu cầu của người sử dụng đất còn phải dựa vào việc lựa chọn mục đích sử dụng đất của nhà nước quy hoạch, chiến lược sử dụng đất, chiến lược dùng đất hằng năm cấp huyện do cơ quan pháp luật có thẩm quyền quyết định.

Chính vì thế, nếu có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất sổ xanh sang đất ở, người sử dụng đất nên liên hệ trực tiếp với ubnd cấp huyện nơi có đất để được tư vấn rõ ràng.

Giá trị pháp lý của sổ xanh

Sổ xanh là giấy chứng nhận  quyền sử dụng đất rừng của bạn do cơ quan có thẩm quyền cấp thì hoàn toàn có trị giá nguyên tắc luật pháp. Mọi tranh chấp nảy sinh đều có thể xử lý theo quy định pháp luật hiện hành, chi tiết tại điều 202 và 203 luật đất đai 2013, bạn có khả năng tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải ở tòa. Nếu không thể xử lý mọi việc thông qua hòa giải thì bạn có quyền khởi kiện ra tòa nhân dân cấp huyện nơi có đất để được giải đáp.

Đất sổ xanh có thời hạn bao lâu?

Về thời hạn của sổ xanh đất nông nghiệp, Điều 126, Luật Đất đai năm 2013 quy định như sau:

  • Thời hạn đất xây dựng công trình của tổ chức công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh không quá 70 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp dùng vào các công việc như làm công ích của xã, phường, thị trấn không vượt quá 5 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất dùng làm trụ sở tổ chức nước ngoài với mục đích là ngoại giao thì không quá 99 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội tương đối khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, thời hạn không vượt quá 70 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thực hiện các dự án tại Việt Nam được xem xét nhưng không thể vượt quá hạn mức 50 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất đối cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng  vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không vượt quá 50 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất đối tổ chức sử dụng để sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, làm muối không vượt quá 50 năm.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp với cá nhân, hộ gia đình là không vượt quá 50 năm.
  • Thời hạn giao đất công nhận quyền sử dụng đất sổ xanh với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm.
  • Thời hạn giao và cho thuê đất với các tổ chức thực hiện dự án đầu tư không quá 50 năm.

Theo đó, thời hạn sử dụng đất sổ xanh sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng cũng như mục đích sử dụng. Loại đất này vẫn được giao và chấp thuận dưới nhiều hình thức khai thác đã được luật quy định rõ.

Người dân có thể sử dụng đất sổ xanh ổn định lâu dài để trồng cây lâu năm và cây hàng năm. Khi hết thời hạn quy định, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp thì người dân tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được gia hạn thời hạn sử dụng đất.

Đất sổ xanh có được chuyển nhượng?

Như đã trình bày ở phần trên, đất sổ xanhđất có thời hạn nhất định và Lâm trường chỉ cho thuê đất. Người sử dụng đất không được phép chuyển nhượng (trừ các trường hợp ngoại lệ). Điều này nghĩa là sổ xanh sẽ không thể chuyển đổi sang sổ đỏ.

Đất sổ xanh có thế chấp ngân hàng được không?

Vì được cấp chứng nhận hợp pháp nên bạn hoàn toàn sổ xanh để thế chấp như những loại sổ đất thông thường khác.

Nhưng, vẫn có quy định  liên quan đến diện tích từ phía ngân hàng, các cơ quan có thẩm quyền khác như :

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *